[Xử phạt] Luật phòng cháy chữa cháy 2022 cho cá nhân và doanh nghiệp

Luật phòng cháy chữa cháy mới nhất 2020 là những điều khoản được sử đổi, bổ sung để hoàn thiện cho các luật cũ đã ban hành. Các cá nhân và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất cần cập nhật thông tin mới. Để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Trách trường hợp công ty bị đình chỉ do không nắm rõ được luật mới.

Luật phòng cháy chữa cháy mới nhất 2020

Luật phòng cháy chữa cháy ngoài văn bản quy định chung còn có các thông tư, nghị định đi kèm. Để bổ sung chi tiết cho một số điều khoản liên quan. Quy rõ trách nhiệm nghĩa vụ của từng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong công tác an toàn phòng cháy chữa cháy.

Sau đây, sẽ là bản tổng hợp các Hành vi vi phạm luật phòng cháy chữa cháy mới nhất 2020 được tổng hợp:

STT Hành vi vi phạm Mức phạt(nghìn đồng)
1. – Chấp hành không đầy đủ nội quy, quy định về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;- Làm mất tác dụng hoặc để nội quy, tiêu lệnh, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy cũ mờ, không nhìn rõ chữ, ký hiệu chỉ dẫn;- Trang bị nội quy, tiêu lệnh, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy không đúng quy cách. 100 – 300
– Không bố trí, niêm yết tiêu lệnh, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy;- Không chấp hành nội quy, quy định về phòng cháy và chữa cháy của cơquan nhà nước có thẩm quyền;- Không phổ biến nội quy, quy định về phòng cháy và chữa cháy cho những người trong phạm vi quản lý của mình;- Ban hành các nội quy, quy định về phòng cháy và chữa cháy không đầy đủ nội dung hoặc không phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở. 300 – 500
– Không bố trí, niêm yết nội quy về phòng cháy và chữa cháy. 1.000 – 2.000
– Không có hoặc có quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy nhưng trái với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước. 2.000 – 5.000
2. – Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy. 100 – 300
– Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản;- Không cử người có trách nhiệm tham gia đoàn kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy;- Không tự tổ chức kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 300 – 500
– Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;- Không thực hiện các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản. 2.000 – 5.000
– Sau khi cơ sở được thẩm duyệt và nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, trước khi đưa cơ sở vào hoạt động người đứng đầu cơ sở không có văn bản thông báo và ký cam kết cơ sở đã đáp ứng đủ các yêu cầu và duy trì các điều kiện về đảm bảo an toàn vềphòng cháy và chữa cháy trong quá trình sử dụng nhà, công trình và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định. 10.000 – 15.000
3. – Không thực hiện việc báo cáo về công tác phòng cháy và chữa cháy;- Không đủ tài liệu trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy;- Không cập nhật những thông tin thay đổi liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở. 100 – 300
– Không lập hồ sơ quản lý, theo dõi phòng cháy và chữa cháy. 2.000 – 5.000
4. – Không có sổ sách, hồ sơ theo dõi, quản lý chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 100 – 300
– Bảo quản, bố trí, sắp xếp chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng, khối lượng hoặc sắp xếp không đúng khoảng cách, không theo từng nhóm chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định. 1.000 – 3.000
– Sử dụng thiết bị, phương tiện chứa, đựng chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ không có giấy chứng nhận kiểm định hoặc không đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 3.000 – 5.000
– Tàng trữ trái phép chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 15.000 – 25.000
Sử dụng trái phép chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 40.000 – 50.000
5. – Không có biện pháp, phương tiện ngăn ngừa tích tụ tĩnh điện theo quy định;- Không có biện pháp thông gió tự nhiên hoặc không có thiết bị thông gió cưỡng bức theo quy định. 200 – 500
– Không lắp đặt các thiết bị phát hiện và xử lý rò rỉ của các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ ra môi trường xung quanh;- Không có phương án hoặc thiết bị xử lý sự cố bục, vỡ bể chứa, thiết bị, đường ống chứa, đựng, dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và các chất lỏng dễ cháy khác. 8.000 – 15.000
– Sản xuất, kinh doanh, san, chiết, nạp chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ mà không có giấy phép;- San, chiết, nạp chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ không đúng nơi quy định hoặc san, chiết, nạp chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ sang các thiết bị chứa không đúng chủng loại, không phù hợp với chất, hàng nguy hiểm cháy nổ. 15.000 – 25.000
– Sản xuất, kinh doanh chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc danh mục cấm kinh doanh. 30.000 – 40.000
6. – Làm hư hỏng giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;- Không mang theo giấy phép vận chuyển khi vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;- Không bóc, gỡ biểu trưng chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ gắn trên phương tiện vận chuyển khi chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ đã được di chuyển khỏi phương tiện vận chuyển;- Làm mất giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ nhưng đã thông báo kịp thời với cơ quan có thẩm quyền. 100 – 300
– Sắp xếp chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện vận chuyển không đúng theo quy định. 1.000 – 2.000
– Không duy trì đầy đủ các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy khi sử dụng phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trong thời gian vận chuyển;- Vận chuyển hàng hóa khác cùng với chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên cùng một phương tiện vận chuyển mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền;- Chở người không có nhiệm vụ trên phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 2.000 – 5.000
– Vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng, khối lượng, chủng loại quy định trong giấy phép;- Không niêm yết biểu trưng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện vận chuyển;- Không chấp hành các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy hoặc không tuân theo sự hướng dẫn của người điều hành có thẩm quyền khi bốc, dỡ,bơm, chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi phương tiện vận chuyển theo quy định;- Bốc, dỡ, bơm, chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ tại địa điểm không bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;- Bốc, dỡ, bơm, chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ đang trên đường vận chuyển sang phương tiện khác khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền;- Làm mất giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ nhưng không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền. 5.000 – 10.000
– Vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ mà không có giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;- Làm giả hoặc sử dụng giấy phép giả để vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;- Chữa, tẩy xóa giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 10.000 – 15.000
7. – Sử dụng diêm, bật lửa, điện thoại di động ở những nơi có quy định cấm. 100 – 300
– Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt mà không đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 300 – 500
– Sử dụng nguồn lửa, các thiết bị điện tử hoặc các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt khác ở những nơi có quy định cấm;- Hàn, cắt kim loại mà không có biện pháp đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 2.000 – 5.000
8. – Không có quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong sử dụng điện tại cơ sở. 100 – 300
– Sử dụng thiết bị điện không theo đúng chỉ dẫn của nhà chế tạo. 300 – 500
– Không duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống chiếu sáng sự cố;- Thay đổi thiết kế hoặc thay đổi kết cấu, thông số chủ yếu của hệ thống điện, thiết bị điện mà không được người hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;- Lắp đặt, sử dụng dây dẫn điện, cáp dẫn điện hoặc thiết bị đóng ngắt, bảo vệ hoặc thiết bị tiêu thụ điện không đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy;- Sử dụng thiết bị điện quá tải so với thiết kế;- Sử dụng thiết bị điện ở những nơi đã có quy định cấm. 2.000 – 5.000
– Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm yêu cầu phòng cháy, nổ theo quy định trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ;- Không có nguồn điện dự phòng theo quy định. 5.000 – 10.000
– Không thiết kế, lắp đặt các hệ thống điện phục vụ yêu cầu phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định. 15.000 – 25.000
9. – Không có hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét theo quy định. 100 – 300
– Không kiểm tra định kỳ hệ thống chống sét theo quy định. 300 – 500
– Không khắc phục các sai sót, hư hỏng làm mất tác dụng của hệ thống chống sét. 5.000 – 10.000
– Không lắp đặt hệ thống chống sét cho nhà, công trình thuộc diện phải lắp đặt hệ thống chống sét theo quy định. 10.000 – 25.000
10. – Không có biện pháp và phương tiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình thi công, xây dựng công trình. 300 – 500
– Không thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc diện phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. 500 – 1.000
– Đưa nhà, công trình vào sử dụng không đảm bảo một trong các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với công trình không thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy 3.000 – 5.000
– Thi công, lắp đặt không đúng theo thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt;- Không trình hồ sơ để thẩm duyệt lại khi cải tạo, mở rộng, thay đổi tính chất sử dụng nhà, công trình trong quá trình thi công, sử dụng theo quy định. 8.000 – 15.000
– Tổ chức thi công, xây dựng công trình thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy;- Chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy mà chưa được cơ quan có thẩmquyền thẩm duyệt. 15.000 – 25.000
– Đưa nhà, công trình vào hoạt động, sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy. 30.000 – 50.000
11. – Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa không đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy theo quy định;- Không tổ chức vệ sinh công nghiệp dẫn đến khả năng tạo thành môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ. 100 – 300
– Xây tường ngăn cháy, vách ngăn cháy hoặc làm cửa ngăn cháy và các giải pháp ngăn cháy khác không bảo đảm yêu cầu theo quy định. 2.000 – 5.000
– Làm trần, sàn, vách ngăn, mái che hoặc tập kết vật liệu dễ cháy ở những nơi không được phép;- Làm nhà, các công trình khác ở trong rừng hoặc ven rừng không đảm bảo an toàn về chống cháy lan theo quy định. 5.000 – 10.000
– Không dọn sạch chất dễ cháy nằm trong hành lang an toàn tuyến ống dẫn dầu mỏ, khí đốt và sản phẩm dầu mỏ;- Xây dựng công trình mà vi phạm khoảng cách ngăn cháy. 15.000 – 25.000
– Không làm tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và các giải pháp ngăn cháy theo quy định;-Làm mất tác dụng ngăn cháy của tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và các giải pháp ngăn cháy. 30.000 – 50.000
12. – Thiết kế cửa thoát nạn không mở theo hướng thoát nạn, không lắp gương trong cầu thang thoát nạn. 100 – 300
– Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa, phương tiện giao thông và các vật dụng khác cản trở lối thoát nạn;- Tháo, gỡ hoặc làm hỏng các thiết bị chiếu sáng sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn trên lối thoát nạn;- Không lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn thoát nạn trên lối thoát nạn. 300 – 500
– Không có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ cứu nạn theo quy định;- Không có thiết bị thông gió, thoát khói theo quy định cho lối thoát nạn;- Không có thiết bị chiếu sáng sự cố trên lối thoát nạn hoặc có không đủ độ sáng theo quy định hoặc không có tác dụng;- Thiết kế, xây dựng cửa thoát nạn, lối thoát nạn, cầu thang thoát nạn không đủ số lượng, diện tích, chiều rộng hoặc không đúng theo quy định. 2.000 – 5.000
– Khóa, chèn, chặn cửa thoát nạn. 5.000 – 15.000
– Làm mất tác dụng của lối thoát nạn. 15.000 – 25.000
13. – Không quản lý phương án chữa cháy theo quy định. 100 – 300
– Xây dựng phương án chữa cháy không đảm bảo yêu cầu;- Không phổ biến phương án chữa cháy. 500 – 1.000
– Không trình phê duyệt phương án chữa cháy;- Không tham gia thực tập phương án chữa cháy;- Không bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy;- Không thực tập đầy đủ các tình huống chữa cháy trong phương án chữa cháy đã được phê duyệt. 1.500 – 3.000
– Không xây dựng phương án chữa cháy;- Không tổ chức thực tập phương án chữa cháy. 2.000 – 5.000
14. – Không thay thế phương tiện, thiết bị thông tin báo cháy hỏng hoặc mất tác dụng. 100 – 300
– Không có hiệu lệnh, thiết bị thông tin báo cháy theo quy định;- Báo cháy chậm, không kịp thời; báo cháy không đầy đủ. 300 – 500
– Báo cháy giả;- Không báo cháy hoặc ngăn cản, gây cản trở việc thông tin báo cháy;- Đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin không kịp thời khắc phục những hỏng hóc đối với thiết bị tiếp nhận thông tin báo cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháyvà chữa cháy khi đã có yêu cầu bằng văn bản. 2.000 – 5.000
15. – Làm che khuất phương tiện phòng cháy và chữa cháy. 100 – 300
– Không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện phòng cháy và chữa cháy định kỳ;- Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy không đầy đủ hoặc không đồng bộ theo quy định;- Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định. 300 – 500
– Trang bị, lắp đặt, sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy chưa được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định;-Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy không phù hợp với tính chất  nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở theo quy định;- Sử dụng phương tiện chữa cháy ở vị trí thường trực chữa cháy dùng vào mục đích khác;- Không dự trữ đủ nước chữa cháy theo quy định;- Di chuyển, thay đổi vị trí lắp đặt phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;- Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng để vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ theoquy định. 3.000 – 5.000
– Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho nhà, công trình theo quy định;- Làm mất, hỏng hoặc làm mất tác dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy. 5.000 – 10.000
– Không trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy theo quy định. 15.000 – 25.000
16. – Vào khu vực chữa cháy khi không được phép của người có thẩm quyền. 100 – 300
– Không kịp thời thực hiện việc cứu người, cứu tài sản hoặc chữa cháy. 300 – 500
– Không chuẩn bị sẵn sàng, đầy đủ về lực lượng, phương tiện, nguồn nước và các điều kiện khác phục vụ chữa cháy theo quy định;- Không chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy chữa cháy;- Không chấp hành lệnh huy động tham gia chữa cháy của người có thẩm quyền. 2.000 – 5.000
– Cản trở hoạt động của lực lượng và phương tiện phòng cháy và chữa cháy;- Không tham gia khắc phục hậu quả vụ cháy khi có yêu cầu của người có thẩm quyền;- Không bảo vệ hiện trường vụ cháy theo quy định;- Không bố trí đường giao thông, vị trí tiếp cận tòa nhà, công trình và các khoảng trống khác cho xe chữa cháy và các phương tiện chữa cháy cơ giới kháchoạt động theo quy định. 5.000 – 10.000
– Không tổ chức việc thoát nạn, cứu người hoặc chữa cháy;- Lợi dụng việc chữa cháy để xâm hại đến sức khỏe, tài sản hợp pháp của công dân và tài sản của nhà nước. 10.000 – 15.000
17. – Làm hỏng băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền, cổ động về phòng cháy và chữa cháy. 100 – 300
– Không tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy theo quy định;- Sử dụng người làm lực lượng chữa cháy cơ sở, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới 4 chỗ ngồi trở lên, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ nhưng chưa qua lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận đã qua lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. 300 – 500
– Không tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 1.500 – 3.000
18. – Không đảm bảo số lượng về con người, thời gian trong một ca trực, kíp trực về an toàn phòng cháy và chữa cháy;- Lực lượng chữa cháy cơ sở không sử dụng thành thạo phương tiện phòng cháy và chữa cháy được trang bị tại cơ sở. 100 – 300
Không tổ chức phân trực tại cơ sở theo quy định. 300 – 500
– Thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc chuyên ngành không đảm bảo yêu cầu theo quy định;- Không quản lý, không duy trì hoạt động của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc chuyên ngành theo quy định. 1.500 – 5.000
– Không tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy khi được người có thẩm quyền yêu cầu. 2.000 – 5.000
– Không thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hay chuyên ngành theo quy định. 5.000 – 10.000
19. – Đơn vị thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mà không đủ tư cách pháp nhân, năng lực chuyên môn kỹ thuật theo quy định. 1.000 – 3.000
– Kinh doanh phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy khi chưa đủ điều kiện về cơ sở vật chất, chuyên môn kỹ thuật, chưa được đào tạo hoặc tập huấn nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 5.000 – 8.000
– Hoán cải xe ô tô chữa cháy, tàu, thuyền chữa cháy chuyên dùng khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền. 5.000 – 10.000
– Đơn vị thi công, lắp đặt hạng mục phòng cháy và chữa cháy mà không đủ tư cách pháp nhân, năng lực chuyên môn kỹ thuật theo quy định. 10.000 – 15.000
20. – Kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không có biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất cho đối tượng tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định. 8.000 – 15.000
– Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định;- Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng quy tắc, biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành;- Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không tách riêng hợp đồng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói theoquy định;- Không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 30.000 -50.000
21. – Vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ mà chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại dưới 25.000.000 đồng. 300 – 500
– Vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. 500 – 1.000
– Vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại trên 50.000.000 đồng. 2.000 – 5.000
22. – Vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại dưới 2.000.000 đồng. 300 – 500
– Vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ 2.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng. 500 – 3.000
– Vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ 10.000.000 đồng đến dưới 25.000.000 đồng. 5.000 – 8.000
– Vô ý để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. 5.000 – 10.000
– Do thiếu trách nhiệm để xảy ra cháy, nổ. 15.000 – 25.000
– Vô ý để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại trên 50.000.000 đồng. 30.000 – 5

1. Quy định chung về công tác phòng cháy và chữa cháy

– Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001
– Luật phòng cháy và chữa cháy 2013 (sửa đổi bổ sung một số điều tại luật phòng cháy chữa cháy 2001)

2. Nghị định, thông tư hướng dẫn công tác PCCC & CNCH

– Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật PCCC và Luật PCCC sửa đổi
– Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 79/2014/NĐ-CP
– Thông tư 36/2018/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2014/TT-BCA
– Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định công tác CNCH của lực lượng PCCC
– Thông tư 08/2018/TT-BCA về hướng dẫn Nghị định 83/2017/NĐ-CP
– Nghị định 167/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực PCCC

3. Chỉ thị, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công tác CNCH & PCCC

– Quyết định 369/TTg về việc lấy ngày 4/10 hàng năm là ngày PCCC
– Chỉ thị 1634/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ PCCC & CNCH
– Quyết định 1110/2012/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH đến năm 2020″

Bên cạnh đó là những tiêu chuẩn quốc gia TCVN về PCCC bao gồm tiêu chuẩn cho thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy ở cơ sở, tại các công trình, nhà xưởng…

Có khoảng gần 30 tiêu chuẩn quốc gia về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy. Trong đó có hai hạng mục là quy chuẩn xây dựng liên quan đến lĩnh vực phòng cháy chữa cháy. Thứ hai là tiêu chuẩn VN về phòng cháy chữa cháy.

Một số những tiêu chuẩn doanh nghiệp khi muốn hoạt động cơ sở cần lưu ý. Đây là những quy chuẩn, tiêu chuẩn bắt buộc phải thực hiện khi cơ quan chức năng đến thẩm định, phê duyệt

Tiêu chuẩn Việt Nam về PCCC

TCVN 2622 : 1995, Thiết kế phòng chống cháy cho nhà và công trình

TCVN 3890 : 2009, Bố trí, bảo dưỡng phương tiện PCCC cho nhà và công trình

TCVN 48-1996 Quy định PCCC cho doanh nghiệp về lĩnh vực thương mại – dịch vụ

TCVN 3991 : 2012 Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng trong phòng cháy

TCVN 4317 : 1986 Nguyên tắc thiết kế nhà kho

TCVN 5065 : 1990 Tiêu chuẩn cho khách sạn

TCVN 5760 : 1993 Yêu cầu chung về hệ thống chữa cháy

TCVN 5684 : 2003 Tiêu chuẩn an toàn cháy các công trình và sản phẩm dầu mỏ

TCVN 5738:2001 Tiêu chuẩn hệ thống báo cháy tự động

TCVN 6160 : 1996 PCCC cho nhà cao tầng

TCVN 6161 : 1996 PCCC cho chợ, trung tâm thương mại

TCVN 6379 : 1998 Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị chữa cháy, trụ nước cứu hỏa

TCVN 6350-10:2013 (ISO 6182-10:2013). Hệ thống Sprinkler tự động

Tại điều 4 luật phòng cháy chữa cháy đã quy định rất rõ nguyên tắc PCCC:

– Hoạt động PCCC là tổng hợp sức mạnh của toàn dân. Mọi công dân phải có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia hoạt động này

– Lấy phòng cháy sẽ là hoạt động trọng tâm, là tôn chỉ. Không để xảy ra cháy sẽ không cần phải chữa cháy, sẽ không có bất kỳ thiệt hại nào.

– Luôn sẵn sàng lực lượng, phương tiện, kế hoạt chữa cháy ngay lập tức, hiệu quả

– Phương tiện và lực lượng tại chỗ là hai yếu tố ưu tiên hàng đầu trong mọi hoạt động PCCC

Chính vì vậy, để phòng cháy hiệu quả, luật PCCC cũng nêu rõ các hành vi bị nghiêm cấm thực hiện:

– Gây cháy, nổ để làm hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của con người, tổ chức.

– Cản trở công tác, người đang thi hành nhiệm vụ PCCC,

– Lợi dụng công tác PCCC để trục lợi, xâm phạm đến tài sản, tính mạng, sức khỏe của người khác

– Tạo báo cháy giả

– Tàng trữ, sản xuất, vận chuyển trái phép chất cháy, nổ. Hoặc vận chuyển, sản xuất chất cháy nổ không đảm bảo tiêu chuẩn về an toàn PCCC

– Công trình chưa có thiết kế PCCC được pê duyệt đã đưa vào thi công, hoạt động.

– Làm hư hỏng, phá hoại, tự ý thay đổi phương tiện, thiết bị phòng cháy, thiết bị chữa cháy. Biển báo, chỉ dẫn, lối thoát nạn mà chưa có sự phê duyệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Luật phòng cháy chữa cháy mới nhất cho doanh nghiệp

Luật phòng cháy chữa cháy 2001 đã trú trọng, nhấn mạnh vào vai trò, trách nhiệm của các doanh nghiệp trong PCCC. Đã có rất nhiều vụ cháy nổ xảy ra ở các nhà máy, nhà xưởng. Phá hủy toàn bộ công trình, hàng hóa, máy móc ở đó. Gây thiệt hàng hàng chục tỉ đồng cho doanh nghiệp. Thương tâm hơn là những thiệt hại về tính mạng, ảnh hưởng sức khỏe con người.

Đơn cử như vụ cháy nhà máy sản xuất bóng đèn Rạng Đông. Hỏa hoạn đã phá hủy toàn bộ cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Không chỉ thế, nguy cơ ô nhiễm không khí, nguồn nước bị nhiễm thủy ngân, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người dân xung quanh.

Các hộ gia đình quanh khu vực đám cháy đã phải di tản đi nơi khác để đảm bảo sức khỏe. Hoặc phải đi lấy nước từ những nơi khác để sử dụng. Như vậy gây khó khăn trong đời sống sinh hoạt, gây tốn kém kinh phí cho nhà nước.

Vì vậy mà luật phòng cháy chữa cháy đã quy định rõ từng hạng mục Phòng cháy – Chữa cháy đối với doanh nghiệp

Về phòng cháy đối với doanh nghiệp:

  • Phải có quy định, nội quy an toàn PCCC
  • Lên kế hoạch chi tiết về các biện pháp về phòng cháy
  • Phải lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy đúng tiêu chuẩn quy định. Phù hợp với tính chất hoạt động của doanh nghiệp
  • Luôn có lực lượng, phương tiện phòng cháy thường trực tai cơ sở
  • Lập kế hoạch chi tiết phương án chữa cháy, thoát hiểm, cứu nạn về tai sản, con người. Phải có biện pháp chống cháy lan.
  • Dành kinh phí riêng cho công tác PCCC
  • Có hồ sơ theo dõi hoạt động PCCC. Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng hệ thống PCCC

Về công tác chữa cháy đối với doanh nghiệp:

1. Xây dựng và thực hành chữa cháy. Doanh nghiệp phải có phương án chữa cháy và do người đứng đầu doanh nghiệp lập ra. Và được cơ quan chức năng có  thẩm quyền phê duyệt.

2. Thực hành chữa cháy phải được tổ chức định kỳ. Huy động lực lượng, phương tiện có liên quan tham gia đầy đủ

3. Khi xảy ra hỏa hoạn, nếu lực lượng CS PCCC chưa đến kịp. Người đúng đầu doanh nghiệp sẽ phải chi huy chữa cháy. Hoặc đội trưởng đội PCCC cơ sở thực hiện. Nếu vắng mặt cả hai vị trí này cần có người được ủy quyền để chỉ huy chữa cháy.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

đã đặt mua